Nhiều khách hàng thấy khó khăn khi dùng điều khiển điều hòa Midea ngay cả khi đang cầm tờ giấy hướng dẫn sử dụng. Biết được điều này, đội ngũ kỹ thuật của Điện máy Minh Anh đã dày công soạn ra bài hướng dẫn sử dụng remote máy lạnh Midea sau đây.
Hướng dẫn này dùng được cho các dòng điều hòa Midea:
- Inverter lẫn cơ thường
- 1 chiều và 2 chiều
Xem Nhanh Bài Viết
1. Các ký hiệu trên điều khiển điều hòa Midea
1.1. Ý nghĩa các ký hiệu trên màn hình điều khiển
Ký hiệu trên màn hình điều khiển thể hiện các chế độ của điều hòa Midea:
- AUTO: Tự động chọn một trong các chế độ COOL, FAN, HEAT hoặc DRY dựa vào nhiệt độ do chính bạn cài đặt (là số trên mặt điều khiển, từ 16-30oC).
- COOL: Làm mát không khí (có ở trên dòng điều hòa 1 chiều và 2 chiều)
- DRY: Làm khô/khử ẩm trong không khí. Không thể chỉnh tốc độ quạt ở chế độ này.
- HEAT: Sưởi ấm phòng, chỉ có trên điều hòa 2 chiều.
- FAN: Chỉ có quạt chạy. Không thể chỉnh nhiệt độ để làm lạnh hay sưởi ấm ở chế độ này.
- HIGH: Quạt thổi mạnh.
- MEDIUM: Quạt thổi bình thường.
- LOW: Quạt thổi yếu.
1.2. Công dụng các nút trên điều khiển
1 và 2. ADJUST ▲▼: Nút tăng giảm các thông số dạng nhiệt độ (TEMP), hẹn giờ bật tắt (TIMER). Trên một vài dòng điều hòa Midea, người ta thay nút ADJUST bằng nút TEMP.
3. MODE: Nút chọn chế độ hoạt động của điều hòa. Mỗi lần nhấn MODE, mũi tên tam giác trên màn hình sẽ nhảy sang chế độ khác theo thứ tự từ trên xuống dưới (AUTO→COOL→DRY→HEAT→FAN→AUTO…).
4. DIRECTION/SWING: Nút thay đổi hướng gió. Nhấn 1 lần để bật/tắt chế độ cửa gió đảo lên-xuống. Giữ hơn 2s để bật/tắt chế độ cửa gió đảo qua lại 2 bên.
5. CLEAN AIR: Chế độ làm sạch không khí, chỉ có ở một vài mẫu điều hoà Midea.
6. SELF CLEAN: Chế độ tự làm sạch dàn lạnh.
7. FOLLOW ME: Chế độ tự động chỉnh hướng gió tới vị trí của điều khiển/remote. Bạn chỉ cần cầm theo điều khiển, điều hoà sẽ dõi theo để tập trung làm mát/sưởi ấm vị trí của bạn.
8. RESET: Huỷ mọi cài đặt trước đó, đưa điều hoà về chế độ hoạt động mặc định.
9. ON/OFF: Bật/tắt điều hòa Midea
10. FAN SPEED: Chỉnh tốc độ quạt (HIGH-MEDIUM-LOW).
11. TIMER ON: Hẹn giờ tự động bật điều hoà.
12. TIMER OFF: Hẹn giờ tự động tắt điều hoà.
13. SLEEP: Chuyển chế độ ngủ-SLEEP.
14. LOCK: Khóa các thông số cài đặt hiện tại. Sẽ không thể thay đổi chế độ hoạt động của điều hoà cho tới khi nhấn lại nút LOCK để mở khoá.
15. TURBO: Làm lạnh nhanh. Máy sẽ chạy ở công suất lớn để làm lạnh nhanh.
16. LED DISPLAY: Nhấn nút này để bật/tắt màn hình hiển thị trên dàn lạnh. Khi nhấn nút này, màn hình hiển thị sẽ tắt, nhấn lại lần nữa màn hình hiển thị sẽ sáng lên.
2 Cách sử dụng Remote máy lạnh Midea – model cũ
2.1. Chọn chế độ hoạt động
- Ấn nút ON/OFF để bật điều hòa
- Dùng MODE để chọn chế độ hoạt động (AUTO ( tự động) →COOL ( làm lạnh) →DRY ( hút ẩm) →HEAT (sưởi) →FAN (quạt)
2.2. Cách chỉnh nhiệt độ máy lạnh
- Dùng MODE để chọn 1 trong 2 chế độ COOL (làm mát) hoặc HEAT (làm nóng)
- Ấn ADJUST (TEMP) ▼: Để giảm nhiệt độ trong phòng mỗi lần xuống 1oC, thấp nhất 17oC
- Ấn ADJUST (TEMP) ▲: Để tăng nhiệt độ trong phòng mỗi lần lên 1oC, cao nhất 30oC
2.3. Chỉnh tốc độ quạt – FAN
- Dùng MODE để chọn chế độ FAN
- Nhấn nút FAN để thay đổi tốc độ quạt gió (HIGH→MED→LOW-chế độ low ở điều hoà)
2.4. Chỉnh hướng gió – SWING
- Nhấn 1 lần nút SWING để bật/tắt chế độ cửa gió đảo lên-xuống
- Giữ hơn 2s để bật/tắt chế độ cửa gió đảo qua lại 2 bên.
2.5. Làm lạnh nhanh – TURBO
- Dùng MODE để chọn chế độ COOL
- Ấn TURBO. Điều hòa sẽ chuyển ngay sang chế độ làm lạnh nhanh.
2.6. Chế độ hút ẩm – DRY
- Nút chọn chế độ (MODE). Nhấn chọn SẤY KHÔ (DRY).
- Nút nhiệt độ (TEMP). Nhấn nút “TEMP” để cài đặt nhiệt độ yêu cầu.
- Nút BẬT/TẮT (ON/OFF). Nhấn nút ON/OFF để khởi động máy điều hòa nhiệt độ. Không có hiển thị tốc độ quạt. Tốc độ quạt của máy điều hòa sẽ tự động được chọn là THẤP (LOW)
2.7. Khóa điều khiển – LOCK
Nhấn nút LOCK các thông số cài đặt hiện tại, bộ điều khiển sẽ không nhận bất kỳ tín hiệu nào trừ hoạt động khóa.
2.8. Chế độ tự động – Auto
- Nhấn MODE để chọn chế độ Tự động.
- Nhấn UP/DOWN để điều chỉnh cài đặt nhiệt độ. Nhiệt độ có thể được cài đặt trong khoảng 17°C~30°C mỗi lần nhấn tăng 1°C.
- Nhấn ON/OFF để khởi động máy điều hòa nhiệt độ.
Chú ý:
- Ở chế độ này, máy sẽ tự động lựa chọn một cách hợp lý các chế độ làm lạnh, quạt và sưởi ấm bằng cách cảm biến sự khác nhau giữa nhiệt độ môi trường trong phòng và nhiệt độ cài đặt trên bộ điều khiển từ xa.
- Tốc độ quạt được tinh chỉnh một cách tự động và bạn không thể tự điều chỉnh
- Nếu ở chế độ này khiến bạn không thoải mái, bạn có thể điều chỉnh lại chế độ bằng tay
2.9. Chế độ ngủ – SLEEP
Chế độ này nâng nhiệt độ lên khi người dùng ngủ, giảm trở lại khi người dùng gần thức dậy để tránh cảm lạnh hoặc thức giấc giữ chừng.
- Bật chế độ ngủ: trước khi đi ngủ ta bật điều hòa như bình thường rồi ấn nút SLEEP để kích hoạt chế độ ngủ
- Tắt chế độ ngủ: khi tỉnh giấc ta ấn nút SLEEP để tắt chế độ ngủ.
2.10. Chế độ hẹn giờ bật/tắt điều hoà – TIMER ON/OFF
- Ấn TIMER ON (hẹn giờ bật) hoặc TIMER OFF (hẹn giờ tắt) để kích hoạt tính năng hẹn giờ.
- Ấn ADJUST ▲ để tăng thời gian, ADJUST ▼ để giảm thời gian.
- Ấn TIMER ON hoặc TIMER OFF tương ứng để xác nhận đã cài xong.
- Ấn TIMER ON hoặc TIMER OFF 2 lần liên tiếp để tắt chế độ hẹn giờ.
3. Hướng dẫn chỉnh remote máy lạnh Midea – model mới
Model điều khiển mới chỉ có chút thay về giao diện màn hình và vài nút chức năng so với model cũ. Chúng tôi sẽ chỉ liệt kê những điểm khác biệt chứ không nhắc lại những phần tương đồng giữa 2 model cũ và mới.
- SUPER: tương đương TURBO trên model cũ. Khi bạn nhấn vào nút “Super” điều hòa sẽ chuyển về nhiệt độ thấp nhất là 17OC. Cùng lúc đó tốc độ quạt sẽ hoạt động ở công suất tối đa khiến việc làm lạnh diễn ra nhanh chóng hơn..
- OK: tương đương nút LOCK, khoá cài đặt hiện tại cho tới khi được mở khoá bằng cách ấn lại nút OK.
- Bốn nút ▲/▼/►/◄: tương đương nút SWING/DIRECTION. Dùng 4 nút này để chỉnh hướng gió sẽ tiện hơn 1 nút SWING.
- Fav.: Chuyển nhanh về các cài đặt trước đó cho điều hoà.
Khi ấn 1 lần, hệ thống chuyển về cài đặt trước đó. Khi ấn giữ 2 giây, hồi phục các cài đặt hiện hành (trước khi kích hoạt cài đặt trước đó). - Nút có gạch chéo: Bật chế độ không làm phiền. Máy sẽ tắt đèn hiển thị trên dàn lạnh, tốc độ quạt hạ xuống thấp
- OPTION: Mở ra các tính năng khác như SELF CLEAN-tự động làm sạch dàn lạnh; FOLLOW ME-chỉnh hướng gió tập trung vào vị trí của điều khiển remote; FRESH-loại bỏ các bụi bẩn hay tạp chất có trong không khí; COMFORT-điều hoà chạy ổn định ở nhiệt độ 23ºC, tính năng này không áp dụng cho chế độ quạt.
4. Ký hiệu hiển thị trên màn hình LED dàn lạnh
Khi chức năng ECO được kích hoạt (chỉ một số model có).
Đèn sáng có màu khác nhau tùy theo chế độ hoạt động (Chỉ một số model máy lạnh Midea có). Ở chế độ LÀM LẠNH và SẤY KHÔ, nó hiển thị như màu sắc mát mẻ. Ở chế độ SƯỞI ẤM, nó hiển thị như màu sắc ấm áp.
Khi chức năng Wif được kích hoạt (Chỉ một số model có).
Hiển thị nhiệt độ, chức năng hoạt động và các mã lỗi:
- Xuất hiện khoảng sau 3s khi:
- Chức năng TIMER ON được cài đặt.
- Chức năng FRESH, SWING, TURBO, SILENCE hoặc SOLAR PV ECO được bật.
- Xuất hiện khoảng sau 3s khi:Chức năng TIMER OFF được cài đặt; Chức năng FRESH, SWING, TURBO, SILENCE hoặc SOLAR PV ECO tắt đi.
- Khi bật chức năng xả băng (Đối với máy làm lạnh & sưởi ấm).
- Khi chức năng chống khí lạnh được bật lên.
- Khi máy thực hiện chức năng tự làm sạch.
- Khi chức năng sưởi ấm 8o C được bật.
Mong rằng bài viết trên sẽ giúp ích được nhiều cho bạn đọc.
Quý vị có thể tham khảo thêm phần đánh giá điều hòa của các thương hiệu khác thông qua mục tìm kiếm.
nguồn ST: điện máy giá rẻ