Cách sử dụng tủ lạnh Toshiba: 2 – 4 cánh, 180~608 lít, Inverter

Nếu bạn chưa rõ về cách sử dụng tủ lạnh Toshiba thì hãy theo dõi bài viết dưới đây. Chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn ý nghĩa ký hiệu trên bảng điều khiển tủ lạnh Toshiba 2 – 4 cánh, Inverter, dung tích từ 180 lít đến 608 lít để từ đó bạn có thể sử dụng tủ lạnh thành thạo hơn.

Hướng dẫn sử dụng tủ lạnh Toshiba 2 cánh

Tủ lạnh 2 cánh Toshiba bao gồm 1 ngăn đá và 1 ngăn mát. Ngăn đá bên trên, ngăn mát bên dưới hoặc ngược lại. Dung tích sử dụng từ 180~407 lít.

Ký hiệu trên bảng điều khiển

Bảng điều Khiển Tủ Lạnh Toshiba 2 Cánh

A- Nút chọn chế độ làm lạnh hoặc khóa/mở khóa nút điều khiển
1- COLD: Lạnh
2- MID: Lạnh hơn
3- COLDER: Lạnh hơn nữa
4- SUPER COLD: Lạnh sâu

Các bước sử dụng

Khóa và mở khóa nút điều khiển

  • Khi nút điều khiển đang được khóa, nhấn và giữ nút Nút Temp trong 3 giây, tất cả các đèn báo sẽ đồng thời chớp tắt 2 lần cho biết đã mở khóa nút điều khiển. Khi đó, bạn có thể sử dụng nút này.
  • Khi nút điều khiển đang được mở khóa, nếu không nhấn nút này trong 15 giây, nút sẽ tự động được khóa

Chỉnh gió lạnh

Chỉnh Gió Lạnh

  • Bộ chỉnh gió lạnh nằm ở cạnh trái của hộp cấp gió lạnh, phía sau nắp che và phía trong của hộc đựng. Tấm trượt chỉnh gió lạnh của bộ này có vị trí mặc định ban đầu ở phía ngoài (tương ứng với cạnh phải của khe cấp gió lạnh ở hình trên).
  • Để dời tấm trượt này, hãy nắm vào núm chỉnh.

Lưu ý: 

  • Không để núm này nghiêng khi đang dời, vì sẽ không dời được tấm trượt này.
  • Nếu dời tấm trượt này vào phía trong (tương ứng với cạnh trái của khe cấp gió lạnh), gió lạnh cấp ra sẽ giảm, ngăn lạnh sẽ bớt lạnh, ngăn đông sẽ lạnh hơn.
  • Khi nhiệt độ môi trường xuống quá thấp, cảm biến của ngăn đông có thể không nhận biết được chính xác sự thay đổi nhiệt độ trong ngăn đông khi nhiệt độ này tăng lên. Khi đó, bạn nên điều chỉnh tấm trượt vào hết bên trong (tương ứng với cạnh trái của khe cấp gió lạnh ở hình trên) để làm giảm nhiệt độ ngăn đông.

Chỉnh nhiệt độ hoặc bật chế độ làm lạnh nhanh

  • Nhấn nút Nút Temptủ sẽ chuyển chế độ lần lượt từ trên xuống dưới – từ chế độ cài đặt mặc định COLDER đến chế độ SUPER COOL, rồi COLD, MID và tiếp tục.
  • Khi dừng lại ở chế độ muốn cài đặt, 15 giây sau, tủ sẽ bắt đầu hoạt động ở chế độ này.

Lấy nước ngoài

Cách Lấy Nước

  • Xoay nắp tròn theo chiều ngược chiều kim đồng hồ để lấy nắp ra. Đổ nước vào bình đến vạch MAX 2,2L là mực nước tối đa. Vặn nắp tròn trở lại theo chiều kim đồng hồ.
  • Để lấy nước, hãy dùng ly hay ca đựng ấn vào cần mở nước. Khi đã lấy đủ nước, hãy lấy ly hay ca đựng ra khỏi cần để tắt nước.

Lưu ý: 

  • Chỉ sử dụng nước có thể uống được để cho vào bình đựng nước. Tuyệt đối không được dùng nước nóng, nước có ga (ví dụ như nước ngọt), nước trái cây, sinh tố để cho vào bình đựng này.
  • Hãy chờ nước tắt hẳn trước khi lấy ly hay ca đựng ra, để nước không chảy ra ngoài.

Tính năng làm đá

Cách Làm đá

  • Trước khi bắt đầu sử dụng, hãy làm vệ sinh hộp làm đá này.
  • Đổ nước vào bộ phận làm đá qua 2 khe ở phía trên. Lưu ý không đổ quá mực nước trên khay làm đá. Sau đó, đặt hộp làm đá vào ngăn đông khoảng 2 – 3 giờ.
  • Sau khi đã có đá, hãy nhấn vào tấm ở mặt trước hộp (có hình mũi tên hướng xuống) để xoay khay đá. Đá viên sẽ rơi xuống hộp đựng.
  • Nhấc bộ phận làm đá lên, rồi lấy đá viên ra khỏi hộp.

Lưu ý: 

  • Đừng đổ nước vào quá mực nước của khay. Cũng không được đổ trực tiếp nước vào hộp đựng đá để làm đá.
  • Không được đổ vào bộ phận làm đá nước nóng, đồ uống hoặc chất lỏng mà không phải là nước uống.
  • Sau kỳ nghỉ dài hay sau một thời gian dài không lấy đá (khoảng 1 tuần trở lên), đá có thể bị nhiễm khuẩn và do đó, hãy bỏ đá cũ này.

Xả đông 

Tủ lạnh này được thiết kế dựa trên nguyên tắc làm lạnh không khí và do đó, có chức năng xả đông tự động. Sương đọng lại trong tủ tùy theo mùa hoặc tùy theo sự thay đổi của nhiệt độ.

Bạn có thể làm sạch sương đọng này bằng cách thủ công là rút phích dây nguồn ra khỏi ổ cắm điện, rồi lau bằng khăn khô.

Cách sử dụng tủ lạnh Toshiba 4 cánh

Tủ lạnh Toshiba 4 cánh gồm loại 2 cánh mở ở ngăn lạnh và 2 cánh mở ở ngăn đá hoặc loại 2 cánh mở ngăn mát và 2 cửa trượt ngăn đông, dòng tủ này sẽ có mức dung tích từ 509~515 lít.

Giới thiệu bảng điều khiển

Cách Sử Dụng Tủ Lạnh Toshiba 4 Cánh

Đèn báo

  1. Ngăn lạnh
  2. Ngăn đông
  3. Biểu tượng WiFi
  4. Hiển thị nhiệt độ
  5. Chế độ làm lạnh sâu
  6. Chế độ làm đông sâu
  7. Chế độ tự động
Nút điều chỉnh bằng cảm ứng

A. Nút chỉnh tăng nhiệt độ

B. Nút chọn ngăn tủ

C. Nút chỉnh giảm nhiệt độ

E. Nút khóa/ mở nút cảm ứng

D. Nút chọn chế độ

Cài đặt chế độ

Khi nhấn nút Chọn chế độ Chọn Chế độ, các chế độ Làm lạnh sâu, Làm đông sâu và Chế độ kỳ nghỉ sẽ được chọn lần lượt như sau:

  • Khi ngăn lạnh không tắt, các chế độ được chọn lần lượt là Làm lạnh sâu → ​​​​​​ Làm đông sâu → Làm lạnh sâu + Làm đông sâu  →​​​​​​​ Hàng ngày → Không có → Làm lạnh sâu
  • Khi ngăn lạnh tắt, các chế độ được chọn lần lượt là Làm đông sâu — Hàng ngày — Không có — Làm đông sâu …
  • Khi chọn chế độ Làm lạnh sâu, ngăn lạnh sẽ được tự động cài đặt nhiệt độ là 2°C; khi tắt chế độ Làm lạnh sâu, ngăn lạnh sẽ được đặt về mức nhiệt độ đã cài đặt trước đó.
  • Khi chọn chế độ tự động, ngăn lạnh sẽ được tự động cài đặt nhiệt độ là 5°C và ngăn đông được tự động được đặt nhiệt độ là -18°C; khi tắt chế độ Tự động, ngăn lạnh và ngăn đông sẽ được đặt về mức nhiệt độ đã cài đặt trước đó.

Khóa và mở khóa nút cảm ứng

Khóa tự động

Trong các trường hợp thông thường, các nút cảm ứng sẽ chuyển sang trạng thái khóa sau 30 giây không mở cửa hay không nhấn bất kỳ nút nào, rồi các đèn báo sẽ tự động tắt sau 30 giây tính từ khi các nút nhấn cảm ứng đã khóa. Khóa thủ công:

Ở trạng thái không khóa, hãy nhấn và giữ nút Khóa/ mở nút cảm ứng Khóa trong 3 giây để vào trạng thái khóa và tủ sẽ đồng thời phát ra âm thanh báo.

Mở khóa

Ở trạng thái khóa, hãy nhấn và giữ nút Khóa/ mở nút cảm ứng Khóa trong 3 giây để chuyển sang trạng thái không khóa và tủ sẽ đồng thời phát ra âm thanh báo.

Chế độ AP – Cài đặt WiFi

Sau khi tủ lạnh được cấp điện nguồn, hãy nhấn và giữ nút Chọn Chế độtrong 3 giây bộ thu phát wifi của tủ lạnh sẽ chuyển sang chế độ AP và hiển hiển thị nhiệt độ sẽ chuyển thành chữ “AP”, cho biết rằng đã sẵn sàng để kết nối WiFi.

Sau khi tủ lạnh đã kết nối thành công vào mạng WiFi, tủ sẽ tự động thoát khỏi chế độ AP (hiển thị ít nhất là 3 giây), và vùng màn hình sẽ hiển thị nhiệt độ như đã cài đặt trước đó.

Lưu ý: Sau khi cài đặt chế độ AP, nếu không kết nối mạng thành công sau 10 giây, tủ cũng sẽ tự động thoát khỏi chế độ AP và màn hình hiển thị nhiệt độ như đã cài đặt trước đó.

Bật/tắt âm báo cửa

Khi mở cửa ngăn lạnh/ ngăn đông, sẽ có âm thanh báo phát ra.

Bạn có thể tắt âm thanh báo này bằng cách nhấn và giữ đồng thời 2 nút + trong 3 giây trong khi cửa đang để mở. Âm thanh báo mở cửa này được mở mặc định khi xuất xưởng.

Khi cửa ngăn lạnh/ ngăn đông để mở lâu hơn 120 giây, tủ sẽ phát ra âm thanh cảnh báo bằng 3 tiếng “ting” liên tục; nếu sau một phút tiếp theo mà cửa vẫn không đóng, tủ sẽ phát ra âm thanh cảnh báo bằng 4 tiếng “ting” liên tục, và cứ như vậy âm thanh cảnh báo sẽ tăng thêm một lần sau mỗi phút cho đến khi âm báo này phát liên tục trong 30 lần và giữ luôn cho đến khi đóng cửa ngăn lạnh/ ngăn đông.

Khi có âm thanh cảnh báo quên đóng cửa, bạn có thể tắt âm thanh này bằng cách nhấn nút bất kỳ.

Sử dụng hộp làm đá

Đổ nước vào bộ phận làm đá qua 2 khe ở phía trên. Sau đó, đặt hộp làm đá vào ngăn đông.

Sau khi đã có đá, hãy nhấn vào tấm ở mặt trước hộp (có hình mũi tên hướng xuống) để xoay khay đá. Đá viên sẽ rơi xuống hộp đựng.

Hộp Làm đá

Nhấc bộ phận làm đá lên, rồi lấy đá viên ra khỏi hộp.

Lưu ý:

  • Đừng đổ nước vào quá mực nước của khay. Cũng không được đổ trực tiếp nước vào hộp đựng đá để làm đá.
  • Không được đổ vào bộ phận làm đá nước nóng, đồ uống hoặc chất lỏng mà không phải là nước uống.
  • Sau kỳ nghỉ dài hay sau một thời gian dài không lấy đá (khoảng 1 tuần trở lên), đá có thể bị nhiễm khuẩn và do đó, hãy bỏ đá cũ này.

nguồn ST: điện máy giá rẻ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

khac rong